Lý Thuyết Sinh 7: Bài 17
Trong bài học này các em được tìm hiểu về đặc điểm một số loài trong ngành giun đốt như Giun đỏ, rươi, đỉa, vắt... Từ đó các em nhận ra được các đặc điểm chung nhất của ngành giun đốt tiến hoá hơn so với các ngành giun khác trước nó. Thông qua tìm hiểu một số loài cho ta thấy được sự phong phú, đa dạng của ngành giun đốt và vai trò quan trọng của chúng trong đời sống thực tiễn.
Bạn đang xem: Lý thuyết sinh 7: bài 17
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1.Một số giun đốt thường gặp
1.2.Đặc điểm chung của ngành giun đốt
1.3.ý nghĩa của giun đốt trong đời sống
2. Luyện tập bài 17 Sinh học 7
2.1. Trắc nghiệm
2.2. Bài tập SGK & Nâng cao
3. Hỏi đápBài 17 Chương 3 Sinh học 7
a. Giun đỏGiun đỏ hay còn gọi là trùn chỉ, 1 số nơi gọi là giun quế.Thường sống thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm xuống bùn nơi có nguồn nước ô nhiễm.Chúng thường được khai thác để nuôi cá cảnh.

Rươi biển thỉnh thoảng có thể bơi ngược dòng vào sông hay thậm chí bò lên trên mặt đất.
Chúng được tìm thấy ở nhiều tầng nước, tìm kiếm thức ăn trong các đám rong, cỏ biển, ẩn núp dưới đá hay giấu mình trong cát, bùn.
Xem thêm: Cách Viết Thư Giới Thiệu Bản Thân Chuẩn Xác Và Ấn Tượng Nhất?

Đỉa sống kí sinh ngoài. Có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ. Đỉa bơi kiểu lượn sóng.

Sá sùng sống chui rúc ở những bãi cát ven biển nơi thuỷ triều lên, xuống.

Vắt thường sống trên cạn và thường có mặt ở nơi đất ẩm thấp, nhiều lá rụng như các lối dẫn trong các khu rừng.

1.2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt
Giun đất | Giun đỏ | Đỉa | Rươi |
V | V | V | V |
V | V | V | V |
V | V | V | V |
V | V | V | |
V | V | V | V |
V | V | V | V |
V | V | V | V |
1.3. ý nghĩa của giun đốt trong đời sống
STT | Ý nghĩa thực tiễn | Đại diện |
1 | Làm thức ăn cho người | rươi, sá sùng |
2 | Làm thức ăn cho độngvật khác | giun đất, giun đỏ,giun ít tơ nước ngọt… |
3 | Làm cho đất màu mỡ, xốp, thoáng | các loài giun đất… |
4 | Làm thức ăn cho cá | rươi, giun ít tơ nướcngọt, sá sùng, giun đỏ |
5 | Có hại cho động vật và người | các loài đỉa, vắt… |
